Đồng hồ đo nước sinh hoạt
95,000 ₫ 85,000 ₫
Đồng hồ nước sinh hoạt là một trong những loại đồng hồ đo nước tiết kiệm nhất, nó được lắp đặt thẳng hàng giữa đường dịch vụ cấp nước và van ngắt khí. Đồng hồ nước sinh hoạt là một ống nhựa hình tròn hoặc hình chữ nhật với một vạch chia độ ở mặt bên. Để đọc thể tích dòng chảy, hãy tắt van và để nước ngừng chảy để bạn có thể đọc từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
- Miễn phí: giao hàng nội thành với các đơn trên 5tr
- Chiết khấu: ưu đãi cao khi mua hàng với số lượng lớn
- Trao đổi: Tư vấn tận tâm, nhiệt tình
- Tin cậy: Hàng cam kết gốc chính hãng (Giấy tờ đầy đủ)
- Hậu mãi: Nhận bảo hành lên đến 12 tháng
Giới thiệu về đồng hồ nước sinh hoạt
Đồng hồ đo nước sinh hoạt là một thiết bị đo lượng nước bạn sử dụng. Nhà cung cấp nước của bạn sử dụng đồng hồ để tính toán bao nhiêu để tính phí cho các dịch vụ nước và thoát nước của bạn.
Nếu bạn có một đồng hồ. Số tiền bạn phải trả sẽ phụ thuộc vào lượng nước bạn có đã sử dụng. Nếu bạn không có đồng hồ nước, bạn sẽ phải trả một khoản cố định mỗi năm, mỗi tháng.
Bạn nên kiểm tra hóa đơn của bạn để xem bạn trả tiền nước như thế nào. Thông thường đồng hồ đo nước thường có các kích thước vừa và nhỏ từ DN10 ( 3/8” ), DN15 (1/2”), DN20 (3/4”), DN25 (1”), DN32 ( 1.1/24”), DN40 ( 1.1/2”). DN50 (2”). DN65 (2.1/2″), DN80(3”), DN100 ( 4”), DN125 (5”), DN150 ( 6”), DN200 ( 8”).
Hiện nay công ty chúng tôi đã nhập khẩu trực tiếp các dòng đồng hồ đo lưu lượng từ Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Thổ Nhĩ Kỳ, Đức, Trung Quốc. Cam kết hàng chính hãng, chất lượng, giá rẻ nhất, bảo hành 12 tháng.
Thông số kỹ thuật và nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước sinh hoạt
Thông số kỹ thuật
- Thân: Gang, đồng, inox…
- Bộ đếm: Nhựa
- Kết nối đường ống: Lắp ren, mặt bích
- Áp lực làm việc: 16 bar
- Nhiệt độ làm việc: Max 60 độ C
- Kích thước: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50…
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan, Malaysia, Đức
- Bảo hành: 12 tháng
Nguyên lý hoạt động của đồng hồ đo nước sinh hoạt
Đồng hồ đo nước dạng cơ hoạt động do áp lực lưu lượng nước đi qua làm chuyển động cánh quạt quay. Từ đó chuối các liên kết trục và bánh răng hệ thống bộ đếm kim đồng hồ hiện thị được chuyển động liện tục. Hiển thị khối lượng nước đi qua trên mặt đồng hồ đối với dạng cơ.
Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng đồng hồ đo nước sinh hoạt
Tiêu thụ nước được đo như thế nào?
Số tiền trên hóa đơn nước của bạn dựa trên mức tiêu thụ nước của bạn. Được đo bằng mét khối (m3) khi nó chảy qua đồng hồ nước. Việc đọc được đồng hồ nước sẽ giúp: Giám sát các tiêu thụ hàng ngày / hàng tháng và phát hiện rò rỉ để tiết kiệm tiền.
Làm thế nào để họ tính toán mức nước của tôi?
Chi phí nước dựa trên mức tiêu thụ nước của bạn cộng với một khoản phí đồng hồ bằng phẳng (tùy thuộc vào kích thước mét). Chúng tôi lấy lượng tiêu thụ của bạn, nhân với số lượng một mét khối, cộng với phí hàng tháng bằng phẳng, nhân với 100% chi phí nước cho phí thoát nước của bạn.
Tỷ lệ này đảm bảo đủ kinh phí sản xuất nước đã qua xử lý (Xử lý nước) và xử lý nước thải và vận hành. Bảo trì hệ thống nước và nước thải của Thành phố, bao gồm kiểm tra chất lượng nước. Bảo trì vòi chữa cháy, sửa chữa hệ thống, nâng cấp và thay thế.
Làm thế nào để tôi đọc đồng hồ nước của tôi?
Đồng hồ đo nước hiển thị ngang với 4 ô đen là 0000 m3 và 3 đồng hồ tròn kim đỏ với các chỉ số lần lượt là x 0,0001 | x 0,001 | x 0,01. Tương đương lần lượt là 0,1 lít | 1 lít | 10 lít |.
Khi đồng hồ tròn x 0,0001 quay hết một vòng thì kim đỏ bên x 0,001 nhích 1 vạch. Và cứ thế khi kim đồng hồ nước x 0,001 quay hết một vòng. Thì lại đến kim đồng hồ đo nước x 0,01 nhích 1 vạch. Khi kim x 0,01 quay hết 1 vòng thì đến lượt số hiển thị ngang ở ô đỏ nhảy lên 1 số.
Làm thế nào để tôi theo dõi mức tiêu thụ nước của tôi?
Ghi lại số đọc ban đầu của bạn bằng cách ghi lại số hiển thị trên màn hình đo đường tại thời điểm t1. Để tính mức tiêu thụ trong một khoảng thời gian đã định.
Quay trở lại đồng hồ và ghi lại số đọc cuối cùng tại t2. Trừ đi số đọc cuối cùng từ số đọc ban đầu để xác định lượng nước mà gia đình bạn đã sử dụng trong thời gian đó. Ví dụ: 1 mét khối (m3) = 1.000 lít (L).
Nếu bạn nghi ngờ rò rỉ nước thì sao?
Tắt tất cả các thiết bị đo sử dụng nước trong gia đình bạn, bao gồm các thiết bị tự động như máy tạo độ ẩm và máy làm đá. Hãy đọc đồng hồ nước vào ban đêm, sau đó đọc lại vào buổi sáng hôm sau.
Nếu số đã thay đổi, bạn có thể bị rò rỉ. Bạn sẽ cần phải thuê một thợ sửa ống nước ngay lập tức để sửa chữa rò rỉ vì tiêu thụ nước là trách nhiệm của chủ nhà ngay cả trong trường hợp rò rỉ. ==> Đồng hồ nước sinh hoạt thông thường sử dụng dạng cơ:
Xem thêm đồng hồ nước điện tử
Bảng giá đồng hồ nước sinh hoạt
ở dưới là bảng giá 1 loại quan trọng của van bi điện ht, tùy vào từng sản phẩm ví dụ thương hiệu, nguồn gốc, kích cỡ, ứng dụng sẽ có bảng giá cụ thể gửi đến quý khách:
Tên & Kích cỡ | Lưu lượng nước (TB) | Trọng lượng | Trọng lượng |
DN15 | 1,5m3/h | 1,4kg | 580.000đ |
DN20 | 2,5m3/h | 1,8kg | 850.000đ |
DN25 | 3,5m3/h | 2,4kg | 1.500.000đ |
DN32 | 6m3/h | 2,4kg | 1.620.000đ |
DN40 | 10m3/h | 4,2kg | 2.570.000đ |
DN50 | 15m3/h | 4,5kg | 4.150.000đ |
DN80 | 40m3/h | 5,5kg | 6.170.000đ |
DN100 | 60m3/h | 5.9kg | 7.160.000đ |
Kích thước của đồng hồ nước dân dụng nhất là bao nhiêu?
Đồng hồ nước dân dụng thường là 5/8 “hoặc 3/4”. Đồng hồ đo khu dân cư lớn hơn 1,5 inch có thể được sử dụng trong các tòa nhà lớn hoặc các khu nhỏ nơi nhiều người dùng có đồng hồ đo riêng biệt. Hầu hết các đồng hồ đo dân dụng có đường kính 1 inch hoặc 1,5 inch.
Làm thế nào để tôi biết những gì kích thước đồng hồ nước bạn cần?
Kích thước của đồng hồ nước của bạn sẽ được đóng dấu trên kim loại bên dưới mặt số, hoặc nằm ngay bên dưới số gallon. Bạn có thể dễ dàng nhìn thấy nó khi bạn đang xem hóa đơn của mình.!
Nên đặt đồng hồ đo lưu lượng ở đâu?
Một đồng hồ đo lưu lượng phải được bố trí dọc theo đường ống ở vị trí gấp 10 lần đường kính ống phía thượng lưu và 5 lần đường kính ống phía hạ lưu của đồng hồ đo lưu lượng để không bị nhiễu loạn dòng chảy.
Chưa có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.