Đồng hồ đo áp suất
42,500 ₫
Thông số kỹ thuật đồng hồ đo áp suất
- Đường kính size mặt: 63, 80, 100, 160 (mm)
- Độ chính xác: 1,0, 1,6, 0,6
- Vật liệu vỏ: inox 304, inox 316
- Thang đo: 0 / 2.5 mbar – 0/600 mbar
- Kết nối: ren đồng, ren inox
- Ren: 1/4″, 1/2″, M20x1.5 (phụ thuộc vào kích thước mặt)
- Tuỳ chọn: Có dầu hoặc không dầu
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan
- Miễn phí: giao hàng nội thành với các đơn trên 5tr
- Chiết khấu: ưu đãi cao khi mua hàng với số lượng lớn
- Trao đổi: Tư vấn tận tâm, nhiệt tình
- Tin cậy: Hàng cam kết gốc chính hãng (Giấy tờ đầy đủ)
- Hậu mãi: Nhận bảo hành lên đến 12 tháng
Giới thiệu về đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp suất hay đồng hồ đo áp, tên tiếng anh là Pressure Gauges là thiết bị dùng để đo áp lực của lưu chất trong các hệ thống. Đồng hồ đo áp được lắp đặt nhằm kiểm tra, kiểm soát giá trị áp lực của lưu chất, nhằm kiểm soát an toàn cho hệ thống.
– Tìm hiểu thêm: các loại đồng hồ áp suất
Tác dụng của đồng hồ đo áp suất
Đồng hồ đo áp là thiết bị không thể thiếu cho việc theo dõi và xử lý sự cố của hệ thống. Việc thiếu đồng hồ áp suất khiến chúng ta không thể kiểm soát được áp lực của lưu chất trong hệ thống.
Đồng hồ đo áp được thiết rất an toàn đảm bảo không bị rò rỉ, thay đổi áp suất đột ngột gây ảnh hưởng đến cả hệ thống. Đồng hồ đo áp đảm bảo hệ thống hoạt động tốt, an toàn và hiệu quả.
Đối với các hệ thống sản xuất của nhà máy bất kỳ thì đồng hồ đo áp suất là thiết bị rất quan trọng. Đồng hồ đo áp là một trong những thiết bị phổ biến trong một nhà máy.
Nhưng phần lớn các nhà máy chưa có sự chú trọng đo áp lực các hệ thống nước, hơi, khí nén. Điều này là không tốt bởi vì, nếu một nhà máy được vận hành với một công tắc áp suất không thành công, sự an toàn của nhà máy có thể bị tổn hại.
Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất
Thiết bị bao gồm một ống tròn dẹt được cuộn thành một vòng cung tròn. Một đầu được hàn vào một khối trung tâm và mở cho chất lỏng có áp suất cần đo; đầu kia được khóa và ghép với trục chính con trỏ.
Khi áp suất bên trong ống lớn hơn áp suất bên ngoài, ống có xu hướng thẳng, do đó xoay con trỏ. Con trỏ sẽ trỏ giá trị áp suất cần đọc.
Cách lựa chọn đồng hồ đo áp suất phù hợp
Để lựa chọn đồng hồ đo áp phù hợp chúng ta cần lưu ý những nội dung sau:
Môi chất trong hệ thống
Tùy thuộc vào môi chất trong hệ thống mà ta lựa chọn loại vật liệu phù hợp cho đồng hồ. Với các môi trường lưu chất lỏng, có nhiệt độ cao và tính ăn mòn mạnh chúng ta cần lựa chọn đồng hồ đo áp làm bằng inox hoặc dạng màng.
Với các môi trường khí nén hoặc hơi thì đồng hồ vỏ thép, chân ren đồng là lựa chọn tối ưu về giá thành và chất lượng. Với các môi trường thực phẩm, dược phẩm thì inox 316 hoặc 316L là lựa chọn bắt buộc để đảm bảo an toàn, không gây ảnh hưởng đến lưu chất
Dải đo cần đo là bao nhiêu
Cần xác định áp suất của hệ thống làm việc trong khoảng bao nhiêu. Từ đó lựa chọn giới hạn của thang đo đồng hồ tối thiểu lớn hơn 20% để đảm bảo tính chính xác cũng như độ bền của thiết bị
Đồng hồ đo áp dạng màng hay chân ren
Đối với các lưu chất dễ đóng rắn và kết tinh, hoặc các lưu chất ăn mòn thì chúng ta nên sử dụng đồng hồ lưu chất dạng màng. Vì khi sử dụng đồng hồ đo áp dạng chân ren, lưu chất sẽ thâm nhập vào ống Bourbon khiến khả năng đàn hồi ở ống bourdon giảm, gây sai lệch giá chị đo, đồng thời gây hư hỏng đồng hồ.
Đồng hồ đo áp dạng màng là kết hợp của đồng hồ đo áp suất boudor và cơ cấu có màng ngăn cách lý giữa môi trường đo áp suất với đồng hồ.
Kích thước của mặt đồng hồ đo áp
Lựa chọn size của mặt đồng hồ tùy thuộc vào vị trí quan sát đồng hồ của chúng ta. Với các máy móc có vị trí quan sát cao và xa nên chọn loại có đường kính mặt lớn để có thể quan sát chính xác các giá trị đo.
Xác định đường kính mặt đồng hồ là việc lựa chọn rất quan trọng, mặt càng lớn thì thiết kế, vật liệu sử dụng chế tạo ra đồng hồ cũng lớn và như vậy sẽ đội giá thành của sản phẩm lên rất cao. Các kích thước thông dụng hiện nay đó là 50mm, 63mm, 100mm, 160mm, v.v..
Bảng giá Đồng hồ đo áp suất Mặt: 63mm
Thang đo kg/cm2 | Giá bán lẻ | Thương mại |
1 to 0 | 379.000đ | 284.250đ |
1 to 1.5 | 381.000đ | 286k |
1 to 3 | 382.000đ | 287k |
1 to 3 | 383.000đ | 288k |
1 to 5 | 384.000đ | 289k |
-1 to 9 | 384.500đ | 290k |
1 to 15 | 385.000đ | 291k |
1 to 24 | 385.500đ | 300k |
1 to 39 | 390.000đ | 301k |
0 to 1 | 379.000đ | 302k |
0-1.6 | 379.000đ | 303k |
0-2.5 | 379.000đ | 302k |
0-4 | 379.000đ | 284k |
0-6 | 379.000đ | 284k |
0-10 | 379.000đ | 284k |
0-16 | 379.000đ | 284k |
0-25 | 379.000đ | 284k |
0-40 | 379.000đ | 284k |
0-60 | 379.000đ | 284k |
0-100 | 391.000đ | 293k |
0-160 | 428.000đ | 321k |
Đồng hồ đo áp suất được gọi là gì?
Đồng hồ đo áp suất còn được gọi là đồng hồ đo áp suất hoặc đồng hồ đo chân không. Một thiết bị sử dụng diện tích bề mặt và trọng lượng của cột chất lỏng để đo và chỉ thị áp suất được gọi là áp kế. Trong hầu hết các đồng hồ đo, phép tính áp suất so với áp suất khí quyển được coi là “điểm không”.
Các Loại đồng hồ đo áp suất phổ biến nhất là gì?
Đồng hồ đo áp suất là một thiết bị dùng để đo áp suất bên ngoài hoặc áp suất khí quyển. Thiết bị được sử dụng phổ biến nhất để đo áp suất là: Wise – Hàn Quốc, Wika – Đức, Yamaki – Đài Loan, Trung Quốc
Làm thế nào để chúng tôi đo áp suất
Áp suất thường được đo bằng đơn vị lực trên một đơn vị diện tích bề mặt (P = F / A). Áp suất được biểu thị bằng pascal, có đơn vị là Newton-per-metre2. Một sự thay thế cho áp suất thường được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày là pound trên inch vuông (psi) hoặc kg / m2
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm mới nhất
Tin tức sản phẩm
Sản phẩm tương tự
-
Đồng hồ đo áp dạng màng
54,000 ₫ -
Đồng hồ đo áp suất wise
485,000 ₫
Chưa có đánh giá nào.