Đồng hồ đo áp lực nước
Thông số kỹ thuật đồng hồ đo áp lực nước
- Tên sản phẩm: Đồng hồ đo áp lực nước.
- Xuất xứ: Hàn Quốc, Đài Loan, Đức, Hà Lan,…
- Thương hiệu: Wise, KK Gauges, Wika, Stiko,..
- Vật liệu sản xuất: Inox, đồng, thép.
- Dạng đồng hồ: Dạng màng, dạng ống Bourdon, dạng điện tử.
- Kích thước mặt đồng hồ: DN63mm, DN75mm, DN100mm, DN150mm, DN200mm…
- Mặt đồng hồ : Chứa dầu, không dầu.
- Kiểu kết nối: chân đứng, chân sau, lắp bích, chân ren…
- Dải đo: 0~100bar.
- Sai số: ±1.6%.
- Môi trường đo lưu chất : nước, khí, khí nén, xăng, dầu,…
- Tình trạng hàng: Có sẵn, SLL, mới 100%, đa dạng chủng loại.
- Có đầy đủ giấy tờ CO, CQ.
- Bảo hành 12 tháng, hỗ trợ giao hàng nhanh trên toàn quốc.
- Miễn phí: giao hàng nội thành với các đơn trên 5tr
- Chiết khấu: ưu đãi cao khi mua hàng với số lượng lớn
- Trao đổi: Tư vấn tận tâm, nhiệt tình
- Tin cậy: Hàng cam kết gốc chính hãng (Giấy tờ đầy đủ)
- Hậu mãi: Nhận bảo hành lên đến 12 tháng
Đồng hồ đo áp lực nước là một thiết bị đo lường áp lực, áp suất được sử dụng phổ biến trong các hệ thống ống dẫn lưu chất. Chức năng của nó là cung cấp thông tin về áp suất tại hệ thống là bao nhiêu. Từ đó, giúp ta theo dõi sự biến thiên lên xuống (tăng – giảm) của áp suất, áp lực nước một cách chính xác và nhanh chóng.
Nó được xem là một thiết bị quan trọng, hỗ trợ hệ thống vận hành, hoạt động ổn định, an toàn. Ngoài cái tên “Đồng hồ đo áp lực nước”, sản phẩm còn được gọi bằng những cái tên khác như :
- Áp kế
- Đồng hồ đo áp lực
- Đồng hồ đo áp suất
- Đồng hồ áp
- Đồng hồ đo suất khí
- Đồng hồ đo áp suất chất lỏng
Mô tả đồng hồ đo áp lực nước
Đồng hồ đo áp lực nước hay đồng hồ đo áp, áp kế nói chung được sử dụng nhằm mục đích đo lường thông số áp lực, áp suất bên trong các hệ thống ống dẫn nước, ống dẫn khí nén, ống dẫn dầu,…
Hiện nay, chúng có mặt trên thị trường với đa dạng kiểu dáng, kích cỡ, vật liệu, cấp độ đo theo tiêu chuẩn chính xác. Mang lại sự phù hợp cho từng ứng dụng – điều kiện làm việc – môi trường và mục đích sử dụng khác nhau.
Ưu điểm của đồng hồ đo áp lực nước
Trong quá trình sử dụng trực tiếp đồng hồ đo áp lực nước, bạn sẽ nhận thấy các ưu điểm – thế mạnh nổi trội của sản phẩm như :
- Thuộc loại hàng hóa, sản phẩm – thiết bị nhập khẩu chất lượng cao, siêu bền, hoạt động ổn định, tuổi thọ dài lâu.
- Cung cấp khả năng kiểm tra áp lực nước một cách nhanh chóng, chính xác, an toàn, tiện lợi, chi phí kiểm tra thấp.
- Khắc phục mọi khó khăn khi đo áp suất trực tiếp tại các môi trường hay địa hình phức tạp, trắc trở.
- Đồng hồ đo áp suất nước có cường độ hoạt động lớn nhưng vẫn đảm bảo sự ổn định.
- Áp lực làm việc lớn nhất của nó có thể lên đến 140 Psi và 10 Kg/cm2.
- Sản phẩm đa dạng, cung cấp nhiều đơn vị đo khác nhau, như mbar, bar , psi , kg/cm2 , Kpa, Mpa …
- Mặt hiển thị có tích hợp, bổ sung thêm loại dầu chuyên dụng, giúp đồng hồ đo áp lực nước hoạt động trơn tru, không bị tác nhân rung lắc ảnh hưởng đến kết quả đo và độ bền các bộ phận cấu tạo.
- Sử dụng vật liệu chế tạo như inox, đồng, thép chịu nhiệt,… mang đến ưu điểm chống rò rỉ tốt, chắc chắn, bền bỉ.
- Đồng hồ đo áp lực nước nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ, dễ dàng lắp đặt, sửa chữa, bảo trì bảo dưỡng ngay tại hệ thống.
- Thiết kế tương ứng với nhiều kiểu lắp đặt, kết nối gồm nối ren, mặt bích dùng được cho cả chân lắp đứng và chân sau.
- Chịu được biến thiên, thay đổi của áp suất khi tăng lên, hạ xuống đột ngột.
- Đồng hồ đo áp lực nước có mặt kính bảo vệ là kính cường lực trong suốt, có độ cứng cao, chống xước, chống va đập.
- Thiết bị đo áp suất bên trong hệ thống đường ống kín này có giá thành rẻ, tiết kiệm chi phí đầu tư cho doanh nghiệp.
Hạn chế của đồng hồ đo áp lực
Song hành với những ưu điểm kể trên, đồng hồ đo áp lực nước còn một số hạn chế như :
- Với đồng hồ đo áp suất có nguyên lý làm việc cơ học, cấu tạo bên trong chứa nhiều thành phần cơ khí. Như bánh răng làm việc ăn khớp với nhau hay bị mài mòn, giảm chất lượng sau một thời gian dài sử dụng.
- Với loại đồng hồ điện tử đo áp lực thì có giá thành cao, không thực sự phù hợp với những dự án có mức đầu tư eo hẹp.
Đồng hồ đo áp lực được dùng ở đâu
Những ứng dụng đồng hồ đo áp suất góp mặt, có thể kể đến như :
- Sử dụng đồng hồ đo áp lực nước để đánh giá, đo áp lực chất lỏng tại các hệ thống gồm : nước sạch, nước thải, dầu, nhớt, dược phẩm, chất hóa học, nước giải khát,…
- Kiểm tra, giám sát áp suất ở hệ thống sử dụng khí, gồm khí nén, khí gas, khí hóa học, khí sạch,….
- Ứng dụng kiểm soát độ an toàn trong hệ thống hơi nóng như lò hơi, hệ thống sấy….
- Ứng dụng rộng rãi cho các nhà máy dệt, nhuộm, luyện kim, sản xuất linh kiện điện tử, linh kiện cơ khí, máy móc, nhà máy giấy, sản phẩm gia dụng, hàng tiêu dùng….
- Dòng thiết bị đo này dùng rất nhiều trong hệ thống PCCC đi kèm cùng các thiết bị van góc chữa cháy, van bướm tín hiệu điện, vòi cấp nước,…
- Ngoài ra, chúng cũng tham gia ứng dụng tại trường học, bệnh viện, các phòng thí nghiệm.
Tìm hiểu cấu tạo & nguyên lý làm việc thiết bị đo áp suất
Tính đến thời điểm này, sản phẩm có ý nghĩa đặc biệt, vô cùng cần thiết đối với cuộc sống hiện tại của chúng ta. Vậy, bạn có từng thắc mắc, không biết một sản phẩm ưu việt như thế này thì có cấu tạo và nguyên lý làm việc như thế nào?
Chúng ta cùng khám phá ngay sau đây nhé!
Cấu tạo đồng hồ đo áp lực nước
Để tạo ra một thiết bị đo lường áp lực, áp suất nước hoàn chỉnh, cần có những bộ phận cấu tạo sau :
- Thân vỏ đồng hồ đo áp lực nước: hiện nay có hai vật liệu chính được chọn để sản xuất thân đồng hồ là inox và thép. Chúng được cài đặt với chức năng thay thế áo giáp, lớp vỏ bọc bên ngoài, giúp thiết bị của chúng ta chống chọi với các tác nhân gây hại khách quan.
- Mặt ngoài đồng hồ : Dạng hình tròn, được làm từ thủy tinh cường lực. Với sản phẩm cao cấp thì trang bị kính chống vỡ, chống áp lực mạnh.
- Mặt hiển thị : Cho ta biết chỉ số áp suất tức thời là bao nhiêu, mặt này chứa thang đo, các vạch đo, số đo, kim đo, có loại chứa dầu và không chứa dầu.
- Ống chứa áp suất : Cho phép lưu chất đi vào để cảm biến, tiến hành đo lường. Ống chứa có thể chế tạo, đúc ra do đồng, inox hoặc gang,…
- Kim đo : Làm nhiệm vụ chỉ thị vạch đo, giá trị đo. Thông qua nó ta biết áp suất đang đạt giá trị bao nhiêu, cao hay thấp? Kim đo chủ yếu làm từ nhôm hoặc inox.
- Bộ phận đo lường, tính toán áp suất : là nơi đo đạc, điều khiển trực tiếp hoặc phát tín hiệu cho kim đo hoạt động.
- Chân kết nối áp kế : Chức năng chính là liên kết đồng hồ đo áp lực nước với hệ thống đường ống. Chân này có thể là chân đứng, chân sau, nối ren hoặc lắp bích.
Nguyên lý đo áp suất của đồng hồ
Đồng hồ đo áp lực nước vận hành và làm việc tính toán theo nguyên lý – cơ chế chung như sau :
Bạn biết không, tất cả các áp kế hay đồng hồ đo áp lực áp suất đều hoạt động dựa trên sự biến đổi, thay đổi trực tiếp của chính sức ép, áp lực bên trong hệ thống. Khi đó, thiết bị này sẽ hoàn thành nhiệm vụ đo lường, khi trải qua đầy đủ, lần lượt các giai đoạn sau :
- Giai đoạn 1 : Áp suất đi vào chân ren, sau đó đi lên ống chứa áp suất.
- Giai đoạn 2 : Ống chứa, dẫn áp lực sẽ tác động lên bộ chuyển động, tác dụng lên mặt đồng hồ. Là điều kiện cần để kim đo làm việc, lúc này kim đo sẽ di chuyển trên thang đo.
- Giai đoạn 3 : Kim đo – kim đồng hồ biểu diễn giá trị đo. Người dùng quan sát trên mặt hiển thị đồng hồ áp. Kim chỉ vào vạch đo (số đo) nào thì áp suất tại thời điểm đó đúng bằng giá trị quy đổi tại vạch số.
Phân loại đồng hồ đo áp lực nước theo chân kết nối
Đồng hồ đo áp lực nước có đa dạng chủng loại, ta có thể nhẫm lẫn trong việc chọn lựa và sử dụng chúng. Do đó, ta sẽ dựa vào đặc điểm của chân kết nối để chia sản phẩm ra thành từng loại, như vậy sẽ dễ phân biệt và so sánh hơn.
Đồng hồ áp chân đứng
Đồng hồ đo áp lực nước chân đứng là dụng cụ phục vụ công việc tính toán, giám sát áp lực thực tế của lưu chất trong hệ thống. Có đặc điểm nhận dạng là chân kết nối của nó được thiết kế thẳng đứng và song song với mặt đồng hồ.
Vật liệu dùng để chế tạo, sản xuất chúng thường là thép, inox 304, inox 316, đồng,… Phổ biến tương ứng với thiết kế chân lắp ren, tuy nhiên cũng có thể là lắp bích nhưng ít gặp hơn.
Đồng hồ đo áp chân sau
Đồng hồ đo áp lực nước chân sau đặc trưng bởi thiết kế chân bám luôn vào mặt ống, xuyên qua vỏ ống và tiếp xúc trực tiếp với lưu chất tại hệ thống. Khi đó, chân kết nối sẽ vuông góc với mặt đồng hồ, tức là nếu bạn nhìn thẳng thì mặt hiển thị sẽ che lấp hoàn toàn phần chân nối.
Dòng sản phẩm này chuyên dùng với mục đích giám sát, kiểm soát áp suất của môi chất nước, khí nén, khí gas, hơi nóng, nước nóng.
Đồng hồ đo áp lực nước chân lắp ren
Đồng hồ đo áp lực nước lắp chân ren là sự lựa chọn của đông đảo khách hàng nhất, đa dạng chân ren kích thước 1/2, 3/8, 1/4 cho phép nó dễ dàng liên kết với mọi hệ thống.
Loại đồng hồ này có đặc điểm :
- Đảm bảo độ chính xác cao và giữ được tính bền khi hoạt động trong môi trường khắc nghiệt.
- Thiết kế tích hợp với cả mặt số chứa dầu giúp ổn định kim đồng hồ, ngăn chặn rung lắc và gãy kim.
- Giá thành thấp, lắp đặt đơn giản, giá đầu tư không vượt quá giá trị thiết thực mà nó mang lại.
- Thiết kế chân ren rất chắc chắn nhưng cũng không gây ra khó khăn khi thực hiện lắp đặt, bảo dưỡng và sửa chữa.
Phân loại đồng hồ đo áp lực nước theo vật liệu chế tạo
Chỉ xét riêng vật liệu sản xuất, ta có thể chia đồng hồ đo áp lực nước ra làm 2 loại chính, gồm loại thân thép ruột đồng và loại làm hoàn toàn từ inox – toàn thân inox.
Đồng hồ áp lực thân thép ruột đồng
Đồng hồ đo áp lực nước thân thép ruột đồng có chất liệu vỏ làm từ thép, bên trong ruột đồng. Loại này, được đánh giá là chống chịu va đập vô cùng chắc chắn. Kèm theo đó là khả năng chịu nhiệt cao, cụ thể chịu được nhiệt độ làm việc lên đến 60℃.
Một số đặc điểm cơ bản của đồng hồ là :
- Phần chân ren kết nối ống là loại ren PT, NPT và PF làm từ đồng thau, đem đến lợi thế lắp đặt nhanh chóng và tiện lợi cho người sử dụng.
- Thuộc dòng thiết bị đo áp suất sử dụng ống đo dạng Bourdon giản nở tốt.
- Được sử dụng rất nhiều trong đời sống, chuyên lắp đặt để đo áp lực tại môi trường nước, lưu chất không chứa hóa chất ăn mòn.
Đồng hồ đo áp lực làm từ vật liệu inox
Đồng hồ đo áp lực nước làm bằng inox là sản phẩm đang được dùng khá nhiều hiện nay bởi độ bền cao, sai số hạn chế ở mức thấp và có chi phí đầu tư hợp lý.
Khác với loại đồng hồ áp suất thân thép ruột đồng, có phần chân kết nối làm bằng đồng thay vì inox. Loại này có giá thành ở mức tương đối thấp, dễ tiếp cận với số đông người dùng, tuy nhiên nó không thực sự tối ưu.
Nếu bạn để ý kỹ, sau một thời gian sử dụng, phần chân ren của loại đồng hồ thân thép ruột đồng dễ bị oxy hóa (bị gỉ sét). Đó là nguyên nhân nhà sản xuất , đơn vị cung cấp khuyến khích bạn nên dùng sản phẩm toàn thân inox – ruột inox trong môi trường nước sạch để đảm bảo an toàn sức khỏe.
Đồng hồ đo áp lực nước chế tạo từ inox, có cấu tạo phần vỏ làm từ inox 304 và phần chân ren được làm bằng inox 316L. Cho nên, không ngoa khi nói rằng nó phù hợp cho tất cả các môi trường đo, từ nước sạch, khí, dầu và kể cả môi trường hóa chất ăn mòn.
Phân loại đồng hồ đo áp lực nước theo mặt số
Xét trên phương diện cấu tạo, thiết kế mặt số, ta chia đồng hồ đo lực nước là thành 2 loại chính, gồm mặt dầu (chứa dầu) và loại mặt số thường (mặt khô, không dầu).
Đồng hồ đo áp suất mặt dầu
Đồng hồ đo áp lực nước thiết kế mặt số chứa dầu nổi bật với khả năng chống rung, chống sốc, độ bền cao. Nó được nhận xét một cách khách quan là thiết bị quan trọng không thể thiếu trong các hệ thống máy móc, khu công nghiệp…
Nó có ưu điểm đắt giá như :
- Đảm bảo được độ chính xác cũng như độ bền, ngay cả khi thực hiện đo lường áp suất trong môi trường khắc nghiệt.
- Dầu chứa bên trong mặt đồng hồ làm giảm ma sát, hao mòn giữa các bộ phận khi chuyển động, đồng thời giữ kim quay luôn ổn định, không bị tác động mạnh do rung lắc, tránh làm gãy, hỏng kim đo.
- Chịu được áp suất cao lên đến 700 kg (còn phụ thuộc vào thiết kế kích thước, thông số cụ thể của từng loại).
- Giá thành không quá cao so với lợi ích, hiệu quả công việc, độ an toàn mà sản phẩm mang lại.
- Đồng hồ đo áp lực nước thiết kế mặt số chứa dầu có kết cấu vững chắc, dễ dàng sử dụng cũng như vệ sinh và bảo dưỡng.
- Nó thường được sử dụng để đo áp suất cao, trong các ngành hóa chất, nhà máy sản xuất chất hóa học, nhà máy lọc dầu, hóa chất năng lượng…
Đồng hồ đo áp lực mặt không dầu
Đồng hồ đo áp lực nước mặt số khô, không chứa dầu thuộc dòng đồng hồ cơ học bình thường, hay dùng trong môi trường nước. Nó được sử dụng phổ biến nhất trong các nhà máy lọc nước, thủy điện, thực phẩm, dược phẩm, công nghệ sinh học… Những nơi ít va đập, có độ rung nhẹ, không quá lớn.
Sản phẩm có giá thành rẻ hơn nhiều so với dòng đồng hồ đo áp có dầu. Nó cũng đa dạng về dáng chân, kiểu nối ren phù hợp với từng loại đường ống khác nhau.
Nhược điểm lớn nhất của đồng hồ đo áp lực nước mặt không chứa dầu là khi sử dụng trong môi trường có sự rung lắc, va đập mạnh, áp suất cao thì sẽ xảy ra hiện tượng rụng, gãy kim đo và sai số ở kết quả đo.
Cộng thêm, hơi nóng trong hệ thống đo có thể đi theo ống vào bên trong đồng hồ đo áp lực nước, thì sau 1 thời gian sử dụng sẽ làm cho mặt đồng hồ đen, mờ. Cách tốt nhất hạn chế nhược điểm của sản phẩm là ta nên gắn thêm một ống Syphon nhằm giảm nhiệt độ trực tiếp lên đồng hồ đo áp suất.
Phân loại đồng hồ đo áp lực nước theo thiết kế
Như đã nhắc đến ở trên, đồng hồ đo áp lực nước có đa dạng kiếu thiết kế, cấu tạo khác nhau. Mỗi một dòng thiết kế riêng biệt sẽ có đặc điểm, thế mạnh riêng. Sau đây, ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về các loại đồng hồ đo áp lực nước như :
- Đồng hồ đo áp lực nước dạng màng
- Đồng hồ đo áp lực nước dạng ống Bourdon
- Đồng hồ đo áp lực nước dạng điện tử
Đồng hồ đo áp dạng màng
Đồng hồ đo áp lực nước dạng màng thuộc dòng thiết bị cấu tạo có phần màng ngăn nằm ở chân lắp đặt với các hệ thống. Màng ngăn có nhiệm vụ cách ly môi trường lưu chất rắn, dịch nhầy, những chất kết dính, đặc sệt… với các bộ phận bên trong đồng hồ.
Như vậy, có thể ngăn chặn tạp chất đi vào ống đo, giúp bảo vệ đồng hồ, cho khả năng hiển thị kết quả ở mức chính xác nhất.
Đồng hồ đo áp lực nước dạng màng đặc biệt hơn các thiết bị đo áp suất khác ở chỗ màng ngăn có thể tháo lắp để vệ sinh, làm sạch các chất bám, sau đó lại có thể lắp đặt vào sử dụng bình thường.
Áp kế này phù hợp với các môi trường hóa chất, các lưu chất dễ kết tinh, đóng cục, đặc, sệt,… Hơn thế nữa, nó còn làm việc được trong các môi trường có tính ăn mòn.
Đồng hồ đo áp lực dạng ống Bourdon
Đồng hồ đo áp lực nước dạng ống Bourdon được xếp vào loại dụng cụ đo áp suất cơ học, hoạt động mà không cần bất kỳ nguồn điện nào chi phối, hỗ trợ. Nó sử dụng các bộ phận cơ khí để lường áp suất, áp lực trong hệ thống nước và khí.
Trong thực tế, sản phẩm này được sử dụng vô cùng rộng rãi, rất thu hút khách hàng, nguyên nhân là vì :
- Đồng hồ đo áp lực nước dạng ống Bourdon làm việc hiệu quả, cho kết quả đo chính xác.
- Sử dụng ống Bourdon có giá thành cạnh tranh.
- Bản thân đồng hồ có cấu tạo đơn giản nên sẽ tiết kiệm được thời gian gia công, sản xuất hàng loạt.
- Mang lại tính an toàn cao ngay cả khi hoạt động đo áp suất trong môi trường áp lực cao.
Theo như khảo sát thực tế, sự phân bố của nó tại các hệ thống nhà máy còn dày đặc hơn cả đồng hồ đo áp suất nước điện tử thế hệ mới.
Đồng hồ đo áp suất nước điện tử
Đồng hồ đo áp suất nước điện tử cung cấp tính năng đọc tín hiệu nhanh, nhuần nhuyễn với độ chính xác cao hơn các loại đồng hồ áp suất dạng cơ. Một điểm sáng nữa là, nó có hỗ trợ chuẩn chống cháy nổ để dùng cho môi trường xăng, dầu.
Ưu điểm của đồng hồ đo áp suất nước điện tử là :
- Xuất xứ Châu Âu, thiết kế hiện đại, chất lượng cao, bền bỉ với thời gian.
- Thiết kế thân vỏ tối ưu, cho cảm giác cầm nắm rất chắc tay.
- Sử dụng màn hình hiển thị LED điện tử, chữ số rõ ràng, dễ quan sát, luôn cung cấp ánh sáng đầy đủ phục vụ tính năng đọc.
- Được kiểm chứng là có độ chính xác cao, sai số nhỏ nhất là 0,02%.
- Đồng hồ đo áp suất nước điện tử cho phép chuyển đổi dễ dàng giữa các đơn vị: Pa, kPa, MPa, psi, bar, mbar, kgf/cm2,… chỉ bằng 1 nút bấm hỗ trợ.
- Đáp ứng tiêu chuẩn chống cháy nổ, chuyên dùng trong môi trường xăng, dầu.
Các ứng dụng thường thấy của đồng hồ đo áp suất nước điện tử là phục vụ lĩnh vực xăng dầu, y tế ,hóa chất, những ứng dụng đòi hỏi độ chính xác cao và cực cao. Đây là một yêu cầu mà rất ít hãng sản xuất trên thế giới có thể đạt được.
Các loại đồng hồ đo áp lực nước bán chạy nhất
Theo như thống kê, khảo sát của chúng tôi trên thị trường hiện nay, một số sản phẩm được người tiêu dùng đánh giá cao và lựa chọn nhiều nhất là :
- Đồng hồ đo áp lực nước Wika – Đức
- Đồng hồ đo áp lực nước Wise – Hàn Quốc
- Đồng hồ đo áp lực nước Kk Gauges – Đài Loan
- Đồng hồ đo áp lực nước Stiko – Hà Lan
Đồng hồ đo áp lực Wika
Đồng hồ đo áp lực nước Wika – xuất xứ Đức có đặc điểm như sau :
- Thiết kế phong phú về chủng loại, kiểu kết nối, phù hợp lắp đặt cho hầu hết các công trình, dự án, nhà máy lớn nhỏ hiện nay, bao gồm cả công trình trong và ngoài nước.
- Cho độ chính xác cao, sai số rất nhỏ, phần thân được chế tạo từ inox cao cấp, nên khả năng chống ăn mòn hiệu quả.
- Dải đo rộng, nhiều mức độ, thích hợp với tất cả các ứng dụng khác nhau.
- Đồng hồ đo áp lực nước Wika được biết đến là có khả năng chống rung tốt, mà cơ chế hoạt động và cấu tạo đồng hồ lại đơn giản, dễ dùng.
Đồng hồ đo áp suất Wise
Đồng hồ đo áp lực nước Wise – xuất xứ Hàn Quốc là một sản phẩm chất lượng cao, có nguồn gốc đến từ quốc gia công nghiệp phát triển nhất châu Á, luôn tiên phong đi đầu trong sản xuất và nghiên cứu.
Hiện nay, Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam của chúng tôi đang cung cấp các sản phẩm đồng hồ đo áp lực thuộc thương hiệu Wise như :
- Đồng hồ đo áp lực nước thân thép ruột đồng hay còn gọi là vỏ thép ruột đồng.
- Đồng hồ đo áp lực nước mạ crom, chân inox.
- Đồng hồ đo áp lực nước Wise toàn thân inox.
- Đồng hồ đo áp lực nước với các đường kính là 40mm, 63mm, 100mm, 160mm, 200mm.
- Đồng hồ đo áp lực nước Wise chân đứng, chân sau, mặt dầu, mặt không dầu.
Thông số kỹ thuật đồng hồ áp Wise :
- Dải đo : 0 ~ 1bar, 3bar, 5bar, 10bar, 15bar, 20bar, 25bar, 30bar, 50bar, 100bar.
- Mức đo áp suất thấp : -1 ~ 0bar, -1 ~ 1 bar
- Mức đo áp suất cao : 0 ~ 100bar, 200bar, 300bar, 400bar, 500bar…
Đồng hồ đo áp lực KK Gauges
Đồng hồ đo áp lực nước KK Gauges được sản xuất trên dây chuyền công nghệ tiên tiến hiện đại, có sự tham gia giám sát điều hành bởi đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp. Nó vừa đáp ứng tiêu chí đo lường chính xác lại có giá thành cạnh tranh.
Hiện đồng hồ đo áp suất KK Gauges đang được phân phối trong thị trường nước ta, bởi Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam.
Thông tin mô tả thông số kỹ thuật đồng hồ đo áp lực nước KK Gauges:
- Xuất xứ : Đài Loan
- Hãng sản xuất: KK Gauges
- Chất liệu: thép mạ sơn, vỏ nhôm, inox
- Chân đo: Chân đồng, chân inox, chân đứng
- Size ren: G1/2″ G1/4″ hoặc NPT 1/2, NPT 1/4
- Đường kính: 100mm, 150mm
- Nhiệt độ làm việc tối đa: 120 C
- Thang đo áp suất: 0 – 10 bar
- Ứng dụng: các hệ thống hơi, nước, khí, gas,..
- Sai số: ~1.6%
- Hàng có sẵn, bảo hành 12 tháng.
Đồng hồ áp suất Stiko
Đồng hồ đo áp suất nước Stiko có xuất xứ từ Hà Lan, thương hiệu Stiko có bề dày lịch sử lên đến hơn 70 năm, tính đến nay các sản phẩm thuộc thương hiệu này được phân bố rộng rãi trên khắp toàn cầu.
Mô tả vài nét về sản phẩm :
- Dải đo lường : -1…0bar đến 0 – 1000bar.
- Sai số : ~ 1%
- Nhiệt độ chịu đựng tại chân kết nối : Tối đa 200 độ C.
- Vật liệu vỏ, thân : Inox
- Chân kết nối, ruột đo áp suất : Inox 316
- Đường kính mặt hiển thị : 63mm, 100mm, 150mm.
- Chất liệu màng : Hastelloy, Tantalum, Nickel, Titanium, Monel, Inconel.
Cách lựa chọn đồng hồ đo áp lực nước phù hợp
Để có thể lựa chọn và mua đúng sản phẩm đồng hồ đo áp lực nước phù hợp với nhu cầu sử dụng, cũng như tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư là việc không quá khó.
Nó sẽ đơn giản hơn nếu bạn là một người am hiểu về sản phẩm và nắm rõ hệ thống tương ứng cần lắp đặt. Nhưng có thể sẽ hơi phức tạp và gây ra khó khăn đối với những người lần đầu tiếp xúc.
Hiểu được những băn khoăn đó, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn các mẹo nhỏ để lựa chọn đồng hồ đo áp lực nước :
- Đầu tiên, bạn chọn chân lắp đặt phù hợp với vị trí cài đặt trực tiếp, cân nhắc đến các loại : chân đứng, chân sau, chân ren, lắp bích.
- Thứ hai, dựa trên tiêu chí vật liệu (sẽ phụ thuộc vào môi trường sử dụng) : Môi trường nước chọn loại thân thép ruột đồng, môi trường hóa chất chọn loại inox.
- Thứ ba, chọn đường kính mặt đồng hồ : xa – lớn, gần – nhỏ.
- Thứ tư, chọn dải đo theo thông số áp lực thực tế của hệ thống khi hoạt động, dải đo nằm trong khoảng giá trị thấp nhất đến giá trị cao nhất (lưu ý dải đo trên có thể cao hơn thực tế một chút).
- Thứ năm, chọn loại mặt dầu hoặc không dầu : căn cứ và tần số rung lắc của hệ thống.
- Thứ sáu, chọn đồng hồ đo áp lực nước theo tính năng và mục đích sử dụng : cân nhắc 3 loại gồm dạng màng, dạng ống Bourdon và dạng điện tử.
Cách lắp đặt đồng hồ đo áp lực nước chính xác
Sau đây, là một số lưu ý, hướng dẫn cần thiết hỗ trợ bạn lắp đặt đồng hồ đo áp lực nước chính xác, an toàn.
1.Lắp đặt đồng hồ đo áp lực nước theo cụm, gồm :
- Đồng hồ đo áp suất nước
- Syphon chống sốc áp cho đồng hồ
- Van liên kết đường ống, có chức năng đóng mở áp.
Lưu ý : Lắp áp kế với van qua Syphon.
2.Lắp trực tiếp tại đường ống : với cách lắp này sẽ không đảm bảo được độ bền, làm giảm tuổi thọ thực tế của sản phẩm.
3.Lắp đồng hồ đo áp lực nước với đường ống dẫn nước thông qua ống Syphon.
Báo giá đồng hồ đo áp lực nước mới nhất
Đồng hồ đo áp lực nước hay còn gọi là đồng hồ đo áp suất, áp kế, đồng hồ áp, dụng cụ đo áp lực, dụng cụ đo áp suất,…
Hiện nay, sản phẩm đang được nhập khẩu từ nước ngoài và phân phối trực tiếp bởi Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam. Thực tế, có rất nhiều loại đồng hồ đo áp suất có, do đó quý khách hàng có thể gặp khó khăn trong việc chọn mua đồng hồ đo áp suất phù hợp.
Đừng lo lắng, hãy liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam để được hỗ trợ, tư vấn tận tình, chi tiết, dễ hiểu cũng như nhận được báo giá đầy đủ, chính xác, giá ưu đãi.
Rất mong được hợp tác và tiếp tục đồng hành với quý khách hàng trong thời gian tới. Xin trân trọng cảm ơn!
Các tìm kiếm liên quan đến đồng hồ đo áp lực nước :
Cách đo áp lực nước.
Đồng hồ đo áp suất máy bơm nước.
Đồng hồ đo áp suất nước 10kg.
Đồng hồ áp suất nước 10 bar.
Giá đồng hồ đo áp suất khí nén.
Các loại đồng hồ đo áp suất.
Đồng hồ đo áp suất 0-10 bar.
Mua đồng hồ đo áp lực nước.
Cách sử dụng đồng hồ đo áp lực nước.
Báo giá đồng hồ đo áp lực nước.
Đồng hồ đo áp lực nước Wise.
Đồng hồ đo áp suất nước giá bao nhiêu?
Chưa có bình luận nào
Chưa có đánh giá nào.