Van bi đồng
487,000 ₫
Thông số kỹ thuật van bi đồng
- Chất liệu: Đồng (Au) thau
- Tiêu chuẩn BS 5154:1991 – BS 21 / ISO 228-1-2000
- Kích thước: 1/2″, 3/4″, 1″, 1-1/4″, 1-1/2″, 1-3/4″, 2″, 2-1/2″, 3″, 4″, 5″, 6″.
- Áp suất làm việc:. 16 Bar ~ 16 Kg/cm2
- Áp lực thử: 25 – 30 Bar
- Nhiệt độ làm việc: 120 độ C
- Kết nối: Ren (BS)
- Thương hiệu: Miha, MBV, Kitz, Bueno
- Xuất xứ: Việt Nam, Nhật Bản, Đài Loan
- Miễn phí: giao hàng nội thành với các đơn trên 5tr
- Chiết khấu: ưu đãi cao khi mua hàng với số lượng lớn
- Trao đổi: Tư vấn tận tâm, nhiệt tình
- Tin cậy: Hàng cam kết gốc chính hãng (Giấy tờ đầy đủ)
- Hậu mãi: Nhận bảo hành lên đến 12 tháng
Giới thiệu về van bi đồng
Van bi đồng là dòng van bi được làm bằng đồng. Chúng thường sử dụng ở trong các hệ thống đường ống có kích thước nhỏ từ DN15 – DN50. Van thường được sử dụng trong các hệ thống nước sạch, hệ thống không có các hóa chất ăn mòn hóa học.
Van có phần tay gạt bằng inox để đảm bảo độ chắc chắn khi vân hành và chống gỉ. Phần tay được bọc nhựa giúp bảo vệ tay người vận hành. Ngoài van đồng tay gạt, chúng ta còn có van bi đồng tay bướm.
Ứng dụng van bi đồng
Van bi đồng có thể được sử dụng trong một loạt các ứng dụng và thị trường. Chẳng hạn như truyền tải và lưu trữ, xử lý khí, công nghiệp, và nhiều hơn nữa.
Van bi cung cấp khả năng bảo vệ rò rỉ đáng tin cậy. Đặc biệt có lợi trong các ứng dụng khí. Van bi có giảm áp suất thấp và có thể mở và đóng một cách nhanh chóng.
Một loạt các vật liệu xây dựng, tùy chọn cắt và thiết kế làm cho các van cực kỳ linh hoạt. Van bi, chẳng hạn như van bi ngầm RING-O, thường được sử dụng trong các ứng dụng ngầm trên đa tạp đòi hỏi tuổi thọ lâu dài ở áp suất cao.
Van bi được sử dụng trong các ứng dụng đông lạnh, nơi khí nén phải được giữ ở nhiệt độ ổn định để có thể di chuyển hiệu quả.
Lựa chọn van bi đồng
Van bi đồng rất đa dạng về nguồn gốc xuất xứ như van bi Miha, Sanwa, Bueno với chất lượng tốt và giá cả phải chăng. Van đồng đóng mở nhanh, thường sử dụng nhiều trong các hệ thống dân dụng, trong các khu chung cư.
Van bi ren đồng được dùng cho các hệ thống áp suất thấp và không có các hóa chất ăn mòn. Đối với các trường hợp áp suất và nhiệt độ cao chúng ta thường sử dụng van bi inox.
Bảng giá van bi đồng đầy đủ
Hạng mục | Kích cỡ | Giá thường | Cái / hộp | Cái / thùng |
TAY BƯỚM – MIHA – PN 16 | DN 15 | 72.000đ | 12 | 120 |
TAY BƯỚM – MIHA – PN 16 | DN 20 | 102.900đ | 10 | 100 |
REN NGOÀI – TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 15 | 72.000đ | 12 | 120 |
REN NGOÀI – TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 20 | 102,900 | 10 | 100 |
REN NGOÀI – TAY BƯỚM HỢP KIM – MIHA – PN 16 | DN 15 | 72,000 | 12 | 120 |
REN NGOÀI – TAY BƯỚM HỢP KIM – MIHA – PN 16 | DN 20 | 102,900 | 10 | 100 |
REN TRONG – REN NGOÀI TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 15 | 72,000 | 12 | 120 |
REN TRONG – REN NGOÀI TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 20 | 102,900 | 10 | 100 |
REN 3 NGẢ MIHA – PN 16 | DN 15 | 68,200 | 8 | 80 |
VAN BI ĐỒNG TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 15 | 72,000 | 12 | 120 |
TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 20 | 102,900 | 10 | 100 |
TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 25 | 151,400 | 6 | 60 |
TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 32 | 283,900 | 6 | 36 |
TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 40 | 411,800 | 4 | 32 |
VAN BI ĐỒNG TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 50 | 561,200 | 2 | 20 |
TAY GẠT – MIHA – PN 16 | DN 65 | 1,297,700 | 2 | 8 |
MIHA – PN 16 | DN 80 | 1,812,400 | 2 | 8 |
MIHA – PN 16 | DN 100 | 3,455,500 | 1 | 2 |
VAN BI REN TRONG REN NGOÀI MINI – MIHA – PN 16 | F15 X M15 | 40,300 | 12 | 120 |
VAN BI ĐỒNG GAS TAY GẠT – MÀU VÀNG – MIHA – PN 30 | DN 8 | 64,800 | 15 | 60 |
GAS TAY GẠT – MÀU VÀNG – MIHA – PN 30 | DN 10 | 64,800 | 15 | 60 |
GAS TAY GẠT – MÀU VÀNG – MIHA – PN 30 | DN 15 | 80,500 | 12 | 120 |
GAS TAY GẠT – MÀU VÀNG – MIHA – PN 30 | DN 20 | 106,000 | 10 | 100 |
GAS TAY GẠT – MÀU VÀNG – MIHA – PN 30 | DN 25 | 168,200 | 6 | 60 |
GAS TAY GẠT – MÀU VÀNG – MIHA – PN 30 | DN 32 | 346,000 | 6 | 36 |
Van đồng là gì?
Van đồng được đúc hoặc gia công từ vật liệu đúc và có bề mặt hoàn thiện thô, xốp. Đồng là hợp kim của đồng và các kim loại khác, chẳng hạn như thiếc hoặc kẽm. Loại phổ biến nhất là CPVC, bao gồm khoảng 3% clo cho các đặc tính như chống cháy.
Van bi đồng được sử dụng để làm gì?
Van bi bằng đồng được sử dụng trong nhiều ứng dụng đường ống nước dân dụng và thương mại. Chúng cung cấp dòng chảy mượt mà, chính xác ở áp suất thấp và nhiệt độ cao, cũng như sự kết hợp tốt giữa sức mạnh, độ bền và các đặc tính an toàn.
Van bằng đồng có tốt hơn không?
Van đồng vượt trội hơn van đồng về độ bền và hiệu suất. Đồng thau rất dễ uốn và có thể được đúc hoặc gia công. Hợp kim của nó chủ yếu bao gồm đồng và kẽm, do đó tuổi thọ cao hơn các vật liệu khác.
Sự khác biệt giữa van đồng thau và van đồng là gì?
Đồng thau là hợp kim kim loại của đồng và kẽm. Đồng thau có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn đồng nên ít thích hợp cho việc lắp đặt ngoài trời. Van đồng thau thường được tìm thấy nhiều nhất trong các ứng dụng dân dụng và thương mại vì chúng có khả năng chống ăn mòn và thường khá giá cả phải chăng. Hạn chế chính của van đồng là chúng bị hỏng khi tiếp xúc với hàm lượng clo cao.
Chưa có bình luận nào
Sản phẩm mới nhất
-
Van cổng gang ty chìm JMV
Liên hệ -
Van cổng ty nổi JMV
Liên hệ -
Van một chiều gang lá lật JMV
Liên hệ -
Rọ bơm gang JMV
Liên hệ -
Đồng hồ nước Woteck
Liên hệ
Tin tức sản phẩm
Sản phẩm tương tự
-
Van bi 2pc
15,000 ₫ -
Van bi Wonil
Liên hệ -
Van bi nhựa
485,000 ₫ -
Van bi 3 ngã inox
15,000 ₫
Chưa có đánh giá nào.