Bấm để đánh giá bài viết này!
Safety valve là tên tiếng anh của một sản phẩm thuộc dòng van công nghiệp, nó được gọi theo tiếng Việt là van an toàn. Ngoài ra, ta cũng có thể biết đến bằng nhiều cái tên khác như van xả áp, van điều áp,…
Nếu bạn là người am hiểu hoặc thường xuyên tiếp xúc làm việc với các hệ thống lò hơi, nồi hơi, hệ thống khí nén hoặc hệ thống thủy lực áp suất cao, thì chắc hẳn cũng đã ít nhiều biết đến van an toàn. Safety valve đóng vai trò quan trọng ở các đường ống này. Chức năng chính của chúng là giữ cho hệ thống luôn kiểm soát ở mức áp suất an toàn đúng như thiết kế ban đầu.
Nhờ đó, ta có thể phòng tránh nguy cơ nổ đường ống, tránh hiện tượng cháy nổ nguy hiểm có thể xảy ra. Như vậy, van này có nhiệm vụ giữ cho áp suất không thể vượt qua mức tối đa, đồng thời giữ cho áp suất luôn ở mức hệ thống có thể chịu đựng được.
Sau đây, là bài chia sẻ chi tiết hơn về Safety valve!
Giới thiệu Safety valve – van an toàn
Safety valve cách gọi theo tên tiếng anh của van an toàn, chức năng chính của nó là điều chỉnh áp lực đầu vào van, khi áp lực tại đó có dấu hiệu vượt quá mức áp suất cho phép. Van sẽ xả để giảm bớt lượng lưu chất trong hệ thống nhằm giảm thiểu áp lực tác động lên đường ống.
Trong trường hợp, áp suất đầu vào của van vượt quá áp suất định mức đã được đặt trước đó, ngay lập tức đĩa van sẽ tự động mở, dẫn chuyển một phần lưu chất chảy qua van về thùng chứa.
Cho nên, loại thiết bị này hỗ trợ bảo vệ an toàn cho cả hệ thống, bao gồm các thiết bị, máy móc, phụ kiện lắp đặt đi kèm,… không bị quá áp gây hư hỏng, và sâu xa hơn nữa là phòng tránh cháy nổ hệ thống khí gas, khí nóng, lò hơi,…
Thông số kỹ thuật Safety valve
- Tên sản phẩm : Safety valve, van an toàn, van xả áp, van điều chỉnh áp suất,…
- Xuất xứ : Đài Loan, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,…
- Dải kích thước : DN15 – DN1000/ D15 – D1000.
- Chất liệu thân : đồng, inox 304, inox 316, inox 201, gang, thép đúc,…
- Vật liệu trục, đĩa van : thép không gỉ.
- Kiểu van : tay giật, không tay, gián tiếp, trực tiếp.
- Kiếu kết nối : nối ren, mặt bích.
- Áp lực làm việc : PN16, PN18, PN25, PN60, PN63,…
- Nhiệt độ làm việc : ~ 200 độ C.
- Môi trường, hệ thống hoạt động : nước, thủy lực, xăng dầu, hóa chất, hơi, khí,…
- Bảo hành : 12 tháng.
Phân biệt Safety valve và Relief Valve
Nhiều khách hàng hay nhầm lẫn Relief Valve và Safety Valve là một, nhưng thực tế đây là hai dòng van công nghiệp khác nhau hoàn toàn.
- Safety Valve : được sử dụng với mục đích kiểm soát hệ thống luôn ở mức an toàn. Nó không thiết kế nhằm mục đích kiểm soát áp suất trong hệ thống, mà thay vào đó là giải phóng áp suất ngay lập tức trong trường hợp khẩn cấp áp suất tăng cao hoặc hệ thống bị lỗi.
- Relief Valve : được thiết kế để kiểm soát – điều chỉnh áp suất trong hệ thống, thường là trong hệ thống chất lỏng hoặc khí nén. Nó sẽ làm việc theo cơ chế đóng mở từ từ, chứ không dứt khoát như van an toàn, cho đến khi hệ thống quay trở lại mức áp suất cài đặt trước đó thì van từ từ đóng lại.
Cấu tạo Safety valve
Safety valve được chia làm hai loại chính là van an toàn trực tiếp (chuyên dùng cho hệ thống nước thông thường và hệ thống hơi, khí), và van an toàn gián tiếp (chủ yếu dùng trong hệ thống thủy lực áp suất cao).
Tiếp theo, là phần tìm hiểu câu tạo của thiết bị van xả áp.
1.Cấu tạo van xả áp trực tiếp :
- Thân Safety valve : Đúc hoàn toàn từ hợp kim kim loại như đồng, gang, thép WCB, thép không gỉ,… Phần thân sẽ là bộ phận bắc cầu giúp liên kết các bộ phận khác của van lại với nhau như tay giật, trục vít, lò xo, đĩa van, trục van,…
- Bộ phận điều chỉnh, cài đặt áp suất cho van : có thể là tay giật hoặc nút điều chỉnh thiết kế ốc xoắn theo các đường ren, có công dụng điều chỉnh áp suất đầu vào. Mọt khi áp suất tại ống vượt quá mức cài đặt, van sẽ xả bớt phần lượng chất dư thừa, đưa hệ thống về mức áp lực an toàn.
- Tay giật : Một số loại van không có thiết kế bộ phận này. Tay van này thường có sẵn ở dòng van xả áp tay giật, tay van sẽ hỗ trợ người dùng xả áp ngay tại thời điểm đường ống có dấu hiệu quá tải áp lực, giúp hạ áp lực một cách nhanh chóng nhất.
- Đĩa van, trục van : chế tạo từ thép không gỉ, nhờ có hai bộ phận này liên kết với nút điều chỉnh, giúp đĩa van tự động mở và xả áp khi nó vượt quá thiết kế làm việc của hệ thống.
- Lò xo van : Nó ảnh hưởng và là cơ sở để đĩa van có thể đóng mở tuân theo định mức áp suất mà người dùng đã tính toán và cài trước đó. Lực lò xo sẽ chịu ảnh hưởng, lực càng lớn thì áp suất chịu đựng càng cao và ngược lại. Trong trường hợp áp lực hệ thống không thắng được lực đàn hồi của lò xo thì van luôn đóng.
- Gioăng làm kín, đệm Safety valve : làm từ cao su tổng hợp EPDM hoặc PTFE, có công dụng lấp đầy các khoảng trống bị hở trong thân van, đòng thời đệm lót bảo vệ một số bộ phận hoạt động sinh lực ma sát gây mài mòn. Gioăng này vừa bảo vệ lại làm kín van.
2.Cấu tạo van xả áp gián tiếp – Indirect safety valve :
- Thân van : Cũng có chức năng như van xả áp trực tiếp là liên kết vào bảo vệ các bộ phận khác trong cấu trúc van, chất liệu sản xuất thường là inox, gang, thép,…
- Lò xo : Indirect safety valve có hai lò xo, gồm gồm 1 lò xo chính va 1 lò xo điều chỉnh – dùng khi áp suất vượt quá áp suất tiêu chuẩn đã cài đặt theo thiết kế hệ thống.
- Nắp van : trên thân safety valve thường gắn núm (hoặc vít) điều chỉnh gọi chung là nắp van điều chỉnh, có nhiệm vụ hỗ trợ kỹ sư tính toán, điều chỉnh xả lưu chất khi áp suất trong hệ thống mới vượt qua áp suất thiết lập ban đầu.
- Trục van : Có dạng piston, trục van sẽ hoạt động dựa trên áp suất thực tế của hệ thống khi đi vào van, thông qua đó để điều khiển đĩa van an toàn đóng mở đúng cách.
- Đĩa van : Sẽ chịu ảnh hưởng của áp suất và nhiều yếu tố khác, khi hệ thống đạt được áp suất an toàn thì van luôn ở trạng thái đóng, ngược lại khi có hiện tượng quá áp xảy ra, van sẽ hoạt động theo cơ chế mở và xả bớt lượng chất dư thừa, giúp bình ổn áp suất đạt được yêu cầu an toàn cần thiết.
- Van phụ : là nơi điều chỉnh, thiết lập mức áp suất xả cho cả safety valve của hệ thống thủy lực.
- Ống nối ở van : là nơi vận chuyển lưu chất từ đầu cấp qua van tiết lưu được đặt ở thân van chính đi vào khoảng trống, rồi dẫn chuyển nó về van phụ để xả.
- Đồng hồ đo áp suất : thường gắn tại van, có chức năng giúp đỡ cho người quản lý trong việc theo dõi áp lực tức thời của hệ thống khi cần.
Nguyên lý làm việc Safety valve
Nếu như Safety valve có hai loại chính và có hai kiểu cấu tạo khác nhau, đồng nghĩa là mỗi một loại van cũng sẽ có nguyên lý làm việc riêng. Ta sẽ phân tích cách vận hành và cơ chế đóng mở của từng loại.
1.Nguyên lý hoạt động của van an toàn trực tiếp – Direct safety valve.
Direct safety valve hoạt động dựa trên nguyên lý cân bằng và sự chênh lệch hình thành khi tác dụng hai lực ngược chiều nhau. Hai lực được nhắc đến ở đây là lực lò xo và lực sinh ra khi dòng chảy lưu chất đi vào van.
Ban đầu, van đóng, áp lực đi vào van ổn định, không chạm ngưỡng tối đa. Khi áp lực đầu vào van tăng lên, lực sinh ra khi dòng chảy lưu chất tiến vào thắng lực đàn hồi của lò xo thì đĩa van sẽ nâng lên. Mở ra một khoảng trống cho phép lưu chất đi qua và được xả ra khỏi hệ thống (nó có thể xả ra bên ngoài hoặc chuyển về thùng chứa ban đầu). Nhờ vậy, mà áp lực hạ xuống, duy trì ở trạng thái an toàn, hệ thống có thể tải được.
Một khi áp suất về mức an toàn, đồng thời áp lực dòng chảy yếu đi, tạo điều kiện cho lò xo dãn ra. Dưới tác dụng của lực đàn hồi, đĩa van được đẩy về vị trí đóng ban đầu.
2.Nguyên tắc hoạt động của van an toàn gián tiếp – Indirect safety valve.
Van xả áp gián tiếp thì có cách thước làm việc phức tạp hơn so với van trực tiếp. Van làm việc còn bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác.
Trong cấu trúc van gồm van chính và van phụ. Đầu tiên, ta cài cho van phụ một mức áp suất đã được tính toán từ trước đó, phù hợp với thiết kế chịu áp lực an toàn của hệ thống. Lúc đầu, khi áp lực luôn ở mức an toàn, thì van chính luôn ở trạng thái đóng hoàn toàn.
Nếu áp lực đầu vào tăng, làm áp suất khoang chính tăng, nếu áp suất này lớn hơn áp suất định mức đã cài đặt sẵn ở van phụ thì van phụ sẽ mở ra để xả lưu chất. Khi van phụ mở, phần lưu chất tại khoang trống sẽ thoát ra ngoài, qua van phụ làm áp suất khoang trống giảm đi.
Tại thời điểm đó, áp lực ở van chính sẽ thắng được áp lực nước trong khoang trống, cộng với trợ lực từ lò xo piston sẽ đẩy đĩa van, giúp mở van. Khi van mở, áp suất dư thừa sẽ tràn ra khỏi hệ thống, từ đó áp lực giảm về mức an toàn.
Khi áp suất đầu cấp nước của hệ thống hạ xuống mức thấp hơn định mức cài đặt của van thì van phụ sẽ đóng lại. Và đĩa chặn của van chính cũng đóng lại không cho lưu chất đi qua.
Ứng dụng của van an toàn rộng rãi
Safety valve có khả năng ứng dụng cao, nhất là trong lĩnh vực phát triển công nghiệp, các ứng dụng nổi bật nhất của thiết bị có thể nhắc đến là :
- Ứng dụng trong hệ thống PCCC, hệ thống khí hơi trong khách sạn, nhà hàng, quán ăn,…
- Tham gia góp mặt trong nhiều hệ thống công nghiệp, các nhà máy sản xuất, các hệ thống đường ống tại khu công nghiệp.
- Van ứng dụng ở đường ống dẫn nước, nước nóng, nước biển và các đường ống dung dịch, lưu chất ăn mòn, axit, bazo, kiềm, muối,…
- Chúng áp dụng lắp đặt trong lĩnh vực nông nghiệp, cụ thể sử dụng trong các hệ thống cấp nước tưới tiêu, các hệ thống dẫn nước, bể nước, máy bơm, trạm bơm và cả trong hệ thống nước ao hồ, đầm chăn nuôi thủy sản, hải sản, tôm cá,…
- Safety valve ứng dụng tại hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp thoát nước khu dân cư, nhà máy, đường ống ngầm.
- Đặc biệt, van an toàn đóng vai trò quan trọng trong hệ thống khí hơi nước, hơi nóng dùng cho các nồi hơi, lò hơi, máy sấy, các nhà bếp, lò nướng, lò hấp, các hệ thống hoạt động ở công nghiệp.
Các loại van an toàn – Safety valve
Tiếp nối bài viết, chúng ta cùng tìm hiểu các loại van an toàn – Safety valve được dùng phổ biến hiện nay.
Van an toàn trực tiếp
Nó có tên tiếng anh là Direct safety valve, đặc điểm của sản phẩm này là :
- Thường dùng cho hệ thống khí nén, khí gas, các loại khí, hơi nóng lạnh,…
- Có cấu tạo cùng cách thức hoạt động đơn giản.
- Giá thành hợp lý, thân van thường làm bằng đồng, gang và inox.
- Là loại van xả áp có kích thước, thường chỉ dùng trong hệ thống không có áp suất quá cao.
- Van thiết kế tối giản, trọng lượng nhẹ, dễ cài đặt và sử dụng.
Van an toàn gián tiếp
Van xả áp gián tiếp được gọi theo tên tiếng anh là Indirect safety valve, nó mang các đặc trưng nổi bật như :
- Dải kích thước rộng, lên tới DN1000 và còn có thể lớn hơn như thế nữa.
- Trường dùng cho hệ thống thủy lực và các hệ thống đường ống áp lực cao, thậm chí là rất cao.
- Kết nối với đường ống bằng mặt bích tiêu chuẩn.
- Thân van xả áp gián tiếp thường làm bằng inox, gang, thép chứ không chủ yếu dùng chất liệu đồng như loại trực tiếp.
- Van có quy trình làm việc tương đối phức tạp, từng quá trình làm việc của van đều được cân đối chắc chắn, tạo độ tin cậy tuyệt đối cho người sử dụng.
Van an toàn dùng cho hệ thống hơi, khí
Van xả áp chuyên dùng cho hệ thống hơi, khí có những ưu nhược điểm sau :
- Van đóng mở tự động, tuân theo mức cài đặt đã được tính toán kỹ lưỡng từ trước đó.
- Van chịu được nhiệt độ cao trong suốt quá trình làm việc, tiếp xúc với lưu chất.
- Van này mặc dù có kích thước nhỏ nhưng khả năng chịu áp lực lại tốt đến mức đáng kinh ngạc.
- Chúng được làm từ nhiều loại chất liệu, tương ứng với nhiều môi trường và mức giá thành khác nhau, làm phong phú thêm thị trường van và có lợi cho việc chọn lựa sản phẩm của người tiêu dùng.
- Van cho phép ta lắp đặt ở nhiều hệ thống, địa hình không gian nhỏ, trên cao, dưới thấp.
- Nhược điểm của van là không dùng cho hệ thống bột và hệ thống thủy lực.
Van an toàn dùng cho nước, hệ thống thủy lực
Safety valve dùng trong hệ thống nước, hệ thống thủy lực được đánh giá là :
- Giúp bảo vệ đường ống, hệ thống và thiết bị máy móc ránh khỏi hiện tượng áp lực tăng quá đột ngột gây hư hại, hỏng hóc.
- Safety valve dùng cho hệ thống thủy lực có khả năng đóng tự động dựa áp lực dòng chảy.
- Như đã nêu ở trên, van này chịu được áp lực cao, thậm chí lên đến 60 bar và hơn thế.
- Chúng dễ dàng hoạt động và luôn giữ được tính ổn định ngay cả khi làm việc trong môi trường áp lực cao.
- Van an toàn thủy lực lắp đặt dễ dàng thông qua kiểu kết nối mặt bích như các loại van công nghiệp phổ biến khác.
- Hạn chế của Safety valve – van xả áp thủy lực là không đáp ứng được hệ thống lưu chất có chứa rác, hạt rắn, bột.
Chú ý lắp đặt van an toàn đúng kỹ thuật
Muốn Safety valve hoạt động tốt, hiệu quả cao thì việc lắp đặt nó đúng cách là điều bắt buộc. Và trong quá trình cài đặt van với hệ thống, bạn nên cân nhắc chú ý các vấn đề sau :
- Loại bỏ bụi bẩn và mảnh vụn : việc làm này giúp ngăn bụi bẩn và mảnh vỡ đi qua van. Và để đảm bảo giữ vệ sinh tốt hơn cho van thìa bạn nên lắp đặt ở những nơi mà bụi bẩn và mảnh vụn không thể xâm nhập được.
- Gắn safety valve thẳng đứng, hướng lên trên, giúp hạn chế rò rỉ và tạo điều kiện cho nó hoạt động đúng cách.
- Lắp đặt Safety valve đúng kỹ thuật, đúng tiêu chuẩn, bạn nên tìm hiểu và nhờ tư vấn hỗ trợ từ các kỹ thuật viên, chuyên gia am hiểu trong nghề.
- Đối với van xả áp gián tiếp, bạn có thể tham khảo sơ đồ lắp đặt : Van chặn – y lọc – van an toàn (Safety valve) – van cổng (van chặn).
Mua Safety valve chất lượng tốt, giá tốt
Safety valve là tên gọi tiếng anh của van an toàn, nó đóng vai trò quan trọng trong hệ thống, có chức năng kiểm soát áp lực đường ống không bị quá tải khi áp lực tăng cao vượt ngưỡng cho phép.
Có thể nói, ngày nay van thực sự cần thiết và không thể thiếu trong các hệ thống lò hơi, nồi hơi, khí hơi áp lực cao, hệ thống thủy lực, hệ thống nước áp lực mạnh,… Trên thị trường nước ta, việc tìm mua và sở hữu van an toàn không hề khó khăn.
Tuy nhiên, làm sao để mua van chính hãng, chất lượng cao, làm việc ổn định và có giá thành hợp lý lại khiến không ít khách hàng trăn trở. Tại bài viết này, chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng một địa chỉ mua van an toàn – Safety valve đáng tin cậy số 1 Việt Nam : Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam.
Khi đến với Công ty TNHH TM & XNK HT Việt Nam, mọi quyền lợi cùng lợi ích của quý vị luôn được đảm bảo tốt nhất. Mọi thắc mắc, quý vị vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty qua số Hotline hiển thị trên đầu Website Công ty.
Xin trân trọng cảm ơn!
Xem thêm :
Báo giá van an toàn.
Giá van xả áp gián tiếp?
Indirect safety valve.
Direct safety valve.
Pressure relief valve.
Safety valve là gì?
Relief valve là gì?